Bảng cân đối kế toán

03/10/2015 15:02

Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng để khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.

Tham Khảo: Hệ thống các bảng tổng hợp cân đối kế toán

Biểu hiện phương pháp tổng hợp cân đối.
Giá trị biểu hiện:
Tiền.
Tại một thời điểm nhất định.
• Đặc điểm:
• Số liệu chỉ phản ánh tình trạng tài chính tại thời điểm lập báo cáo.
• Có tính tổng kết toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản sau một quá trình sản xuất kinh doanh.

Tác dụng:
• Thấy được toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành tài sản đó.
• Đánh giá khái quát tình hình tài chính, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu.
Nội dung và kết cấu của bảng: Xuất phát từ yêu cầu biểu hiện hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp: Tài sản gồm những gì và tài sản do đâu mà có nên kết cấu của bảng được xây dựng theo 2  bên hoặc hai phần:

A, PHẦN TÀI SẢN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm tài sản (theo tính lưu động giảm dần). Phần tài sản được chia làm 2 loại lớn:
• Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
• Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
B, PHẦN NGUỒN VỐN: Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo của tất cả đối tượng thuộc nhóm nguồn vốn theo thời hạn thanh toán tăng dần. Phần nguồn vốn được chia làm 2 loại lớn:
• Nợ phải trả.
• Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong từng loại còn chia thành nhiều mục, nhiều khoản để phản ánh chi tiết theo yêu cầu quản lý chung theo những quy định và sắp xếp thống nhất.
Hai bên của bảng phản ánh hai mặt khác nhau tài sản trong doanh nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì bao giờ cũng có:
Tài sản = Nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu

Tính bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của Bảng Cân Đối Kế Toán.

Kế toán đức minh khai giảng lớp học lập báo cáo tài chính trên chứng từ sống, mời bạn tham khảo khóa học

Thong ke