Hệ thống tài khoản kế toán Và kỹ năng định khoản nhanh

21/01/2016 14:29

Định nghĩa:
Hệ thống tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình thu, chi, nhập xuất tiền, tài sản trong thi hành án, kết quả hoạt động thi hành án ở đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án.


Tài khoản kế toán là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt.
Tài khoản kế toán  được áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.


Hệ thống tài khoản kế toán ở Việt Nam gồm có nhiều bảng hệ thống khác nhau được phân chia theo từng loại hình doanh nghiệp, nó được dùng để phân loại các tài khoản từ loại 0 - 9, các định khoản kinh tế theo trình tự, đơn vị này quy định thống nhất về các loại tài sản, ký hiệu và tên gọi của tài khoản kế toán.


Hệ thống tài khoản kế toán giúp kế toán viên dễ dàng tra cứu tài khoản và Hệ thống tài khoản kế toán được phân chia theo từng loại hình doanh nghiệp:
Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48.
Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15.
Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp.
Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng (nghiệp vụ tín dụng).

 

Tài khoản loại 1 là loại tài khoản tài sản ngắn hạn, tài khoản này bắt đầu bằng số 1:
+> VD tài khoản 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn
+> VD tài khoản 153: Công cụ, dụng cụ

 

Tài khoản loại 2 là loại tài khoản tài sản dài hạn, tài khoản này bắt đầu bằng số 2:
+> VD tài khoản 221: Đầu tư tài chính dài hạn
+> VD tài khoản 242: Chi phí trả trước dài hạn

Tương tự như vậy, các tài khoản loại 3, loại 4, loại 5,…sẽ bắt đầu bằng số 3, 4, 5,… cho đến tài khoản 9.
 

Chi tiết:
Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
Tài khoản loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài khoản loại 5: Doanh thu
Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
Tài khoản loại 8: Chi phí khác
Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Loại tài khoản đầu 0: Loại tài khoản “ngoài bảng”

 

Như vậy:
- Khi nhắc đến Tiền thì nhớ ngay TK đầu 1
- Khi nhắc đến TSCĐ – Chi phí dài thì nhớ ngay TK đầu 2
- Khi nhắc đến các khoản Nợ phải trả, phải nộp thì nhớ ngay TK đầu 3
- Khi nhắc đến Nguồn Vốn chủ sở hữu thì nhớ ngay TK đầu 4.
- Khi nhắc đến Doanh Thu và Doanh Thu khác thì nhớ ngay TK đầu 5 + 7
- Khi nhắc đến Chi Phí và Chi Phí Khác thì nhớ ngay TK đầu 6 + 8.
- Khi nhắc đến việc tập hợp Chi Phí và Doanh Thu thì nhớ ngay TK 911.

 

Lưu ý:
- Tài khoản đầu 5 và đầu 7 là DOANH THU mang tính chất NGUỒN VỐN
- Tài khoản đầu 6 + 8 là CHI PHÍ mang tính chất TÀI SẢN
Hướng dẫn quy trình hạch toán chi tiết từng tài khoản.
Một số kỹ năng giúp kế toán xử lý nhanh giúp kế toán viên nhớ lâu được hệ thống tài khoản, cách định khoản

 

Kỹ năng định khoản nhanh:
1.    Cần xác định được đối tượng kế toán trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.     Ghi bên Nợ trước, Có ghi sau.
3.    Ghi riêng nghiệp vụ biến động tăng vào cùng một bên, nghiệp vụ biến động giảm ghi vào cùng một bên.
4.    Tổng số bên Nợ = tổng số bên Có.
5.     Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có (Chú ý: biến động tăng bên nào thì có số dư bên đó).
6.    Tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn.

 

Tổng kết:
-    Những tài khoản Tài sản bắt đầu bằng các đầu số: 1,2,6,8:
           Phát sinh tăng: Ghi bên Nợ
           Phát sinh giảm: Ghi bên Có
-    Những tài khoản Nguồn vốn bắt đầu bằng các đầu số: 3,4,5,7:
           Phát sinh tăng: Ghi bên Có
           Phát sinh giảm: Ghi bên Nợ

 

Thong ke