Phương pháp hạch toán tiền mặt

03/07/2015 13:39

Bài trước chúng tôi đã giới thiệu tới bạn "Kế toán tiền mặt tại quỹ tài khoản 111" . Hum nay sẽ chia sẻ tới các bạn "Phương pháp hạch toán tiền mặt" cơ bản sau đây:

1- Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 112 - TGNH, kho bạc (chi tiết tài khoản cấp 2)

2- Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp) 

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.

Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.

Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước

- Những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự toán kinh phí ghi

Có TK 008, 009.

3- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ phí và các khoản thu khác.

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 511 - Các khoản thu

4- Khi thu được các khoản thu của khách hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán ghi

Nợ TK 111 - Tiền  mặt

Có TK 311 - Các khoản phải thu.

Có TK 312 - Tạm ứng.

5- Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ cấp dưới bằng tiền mặt, kế toán đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.

6- Khi đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng nhập quĩ tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111

Có TK 336- Tạm ứng kinh phí

7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318)

8- Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu, trái phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD

9- Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tế thực tế tăng), kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá

10- Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

- Khi thu tiền mặt bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

11- Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng hoá, kế toán căn cứ vào phiếu chi, ghi:

Nợ TK 152 - Vật liệu

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ

Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD

Có TK 111 - Tiền mặt 35

Mời bạn tham khảo lớp học thực hành kế toán thương mại dịch vụ tại website dayhocketoan.edu.vn

Thong ke