Khóa học
Tài sản cố định là gì? Và tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm những gì?
18/03/2015 10:16
Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm ).
Tuy nhiên, thực tế thì khái niệm tài sản cố định là bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình hoàn thành hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng ko được sử dụng.
Những tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sở hữu cũng thuộc về TSCĐ
Đặc điểm của TSCĐ: tuổi thọ có thời gian sử dụng trên 1 năm, tức là tài sản cố định sẽ tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giảm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm.
Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm đều được gọi là tài sản cố định, thực tế có những tài sản có tuổi thọ trên 1 năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là tài sản cố định mà được xếp vào tài sản lưu động.
Tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm:
- tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, kiến trúc máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
- tài sản cố định vô hình: những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị của nó và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình do Bộ Tài chính quy định; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như một số chi phí liên quan trực tiếp đến đất sử dụng, chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại.
- tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
- tài sản cố định tương tự: là tài sản cố định có cong dụng tương tự trong cùng 1 lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương
- Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh do bào mòn của tự nhiên, ... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
- Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
- Thời gian trích khấu hao tài sản cố định: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định để thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định,
- Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.