Hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ở Việt Nam

21/12/2016 12:01

Tài khoản sử dụng

          Để hạch toán theo dõi sự biến động tăng, giảm của các tài sản có gốc ngoại tệ, theo chế độ kế toán hiện hành kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản với cấu trúc như sau:

-  TK 1112: Tiền mặt bằng ngoại tệ

-  TK 1122: Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

-  TK 1132: Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

-  TK 242: Chi phí trả trước

-  TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

-  TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái

-  TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

-  TK 635: Chi phí tài chính

1. Tài khoản 242 – Chi phí trả trước

Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ.

Bên Có: Các khoản chi phí trả trước liên quan đến ngoại tệ đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.

Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước liên quan đến ngoại tệ chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

2 Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Doanh thu chưa thực hiện gồm doanh thu nhận trước như: số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản liên quan đến ngoại tệ; và các khoản doanh thu chưa thực hiện khác như: khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay... và sẽ không hạch toán vào TK này các khoản:

+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

 + Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi đối ứng với TK 131 – Phải thu của khách hàng).

          Bên Nợ:

- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản.

          Bên Có:

- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.

 Số dư bên Có: Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.

3. Tài Khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4131 -CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB).

- Tài khoản 4132 - chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động: phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong giai đoạn trước hoạt động. Tài khoản này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

 

 

Kết cấu của TK này như sau:

Bên Nợ:

- Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

- Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

- Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính.

Bên Có:

- Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

- Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

- Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính.

Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

Số dư bên Nợ: Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Số dư bên Có: Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

4. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính       

     Bên Nợ:

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

     Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

TK 515 không có số dư cuối kỳ.

5. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

     Bên Nợ:

- Lỗ bán ngoại tệ.

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

     Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

TK 635 không có số dư cuối kỳ.

Thong ke