Khóa học
Hạch toán tài khoản 631 - giá thành sản xuất
07/05/2015 11:12
Hạch toán tài khoản 631 - giá thành sản xuất
Hạch toán tài khoản này cần theo 1 số quy định sau:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì không sử dụng tài khoản này.
- chỉ hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sản xuất kinh doanh:
+ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
+ chi phí nhân công trực tiếp
+ chi phí sử dụng máy thi công ( đối với doanh nghiệp xây lắp )
+ chi phsi sản xuất chung
Không hạch toán vào tài khoản 631 các loại chi phí sau:
+ chi phí bán hàng
+ chi phí quản lý kinh doanh
+ chi phí tài chính
+ chi phí khác
+ chi phí sự nghiệp
Tài khoản 631 - giá thành sản xuất phải được hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, tổ, đội sản xuất) theo loại nhóm sản phẩm dịch vụ
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào tài khoản 632 - giá vốn hàng bán
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 1 SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên NỢ TK 631 - giá thành sản xuất, ghi:
NỢ TK 631 - giá thành sản xuất
CÓ TK 154 -chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
2. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào giá thành sản xuất, ghi:
NỢ TK 631 - giá thành sản xuất
CÓ TK 621 - chi chí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
3. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành sản xuất, ghi:
NỢ TK 631 - giá thành sản xuất
CÓ TK 621 - Chi phí nhân công trực tiếp
4. Cuối kỳ, tính phân bổ và kết chuyển chi phí sửa chữa chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, ghi:
NỢ TK 631 - Gía thành sản xuất
NỢ TK 632 - Gía vốn hàng bán ( chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ )
CÓ TK 627 - chi phí sản xuất chung
5. Cuối kỳ kế toán tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi
NỢ TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CÓ TK 631 - giá thành sản xuất
6. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành ghi:
NỢ TK 632 - giá vốn hàng bán
CÓ TK 631 - giá thành sản xuất