Khóa học
Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán cần lưu ý
08/04/2015 09:04
Kế toán khi bắt đầu với 1 công việc mới, việc đầu tiên là phải kiểm tra rà soát lại hệ thống sổ sách kế toán, tuy nhiên nhiều kế toán không biết phải bắt đầu từ đâu, kiểm tra sổ sách như thế nào và một đống khó khăn bắt đầu kéo đến.
Vì vậy, Kế toán đức minh xin chia sẻ với bạn 1 số kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán dưới đây:
Trước hết là một kế toán bắt buộc các bạn phải nắm bắt được nguyên lý kế toán tài khoản kế toán và các nguyên tắc căn bản trong kế toán. Bạn phải định khoản chuẩn thì sổ sách kế toán mới có thể lên chính xác. Và sau khi lên sổ sách xong thì kế toán cần phải biết kiểm tra lại xem số liệu mình làm đã đúng chưa?
Loại 1; 2: Tài sản:- Phát sinh tăng bên nợ
- Phát sinh giảm bên có
- Số dư ở bên nợ (Trừ một số các tài khoản lưỡng tính)
Loại 3; 4: Nguồn vốn:
- Phát sinh tăng bên có
- Phát sinh giảm bên nợ
- Số dư ở bên có (Trừ một số các tài khoản lưỡng tính)
Loại 5; 7: Doanh thu
- Phát sinh tăng bên có
- Phát sinh giảm bên nợ
- Không có số dư cuối kỳ
Loại 6; 8: Chi phí
- Phát sinh tăng bên nợ
- Phát sinh giảm bên có
- Không có số dư cuối kỳ
= => Loại 5; 6; 7; 8; 9: Là các tài khoản trung gian dùng để xác định kết quả kinh doanh nên không có số dư cuối kỳ.
Còn các công việc kiểm tra bạn sẽ phải kiểm tra lại các phần:
Bảng cân đối tài khoản:
- Tổng tiền bên nợ = Tổng tiền bên có
- Tổng phát sinh ở bảng CĐTK = tổng số phát sinh ở NKC
Nhật ký chung:
- Kiểm tra các định khoản kế toán xem đã đúng chưa,
- kiểm tra các bút toán kết chuyển đã đúng chưa
- Tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh ở Bảng Cân đối Tài Khoản
Sổ cái các tài khoản: Các tài khoản cấp 1
- Số dư đầu kỳ sổ cái = Số dư đầu kỳ trên bảng CĐPS
- Số phát sinh trong kỳ sổ cái = số phát sinh trên bảng CĐPS
- Số dư cuối kỳ sổ cái = Số dư cuối kỳ trên bảng CĐPS
Chú ý: Trên bảng CĐPS có bao nhiêu tài khoản cấp 1 thì có bấy nhiêu nhiêu sổ cái
Sổ chi tiết tài khoản: Các tài khoản cấp 2 hoặc tài khoản có mã đối tượng chi tiết
- Các tài khoản có tài khoản cấp 2 = Sổ cái tài khoản cấp 1
(Ví dụ: 3331; 3333; 3334; 3335 = 333)
- Các tài khoản có mã đối tượng chi tiết = Sổ cái TK cấp 1
(Ví dụ: 131; 331; 152; 153; 154; 155; 156…)
Một số tài khoản cần kiểm tra đối chiếu các sổ sau
- TK 111 = Sổ quỹ TM
- TK 112 = Sổ phụ các tài khoản ngân hàng
- TK 133; 3331 = Tờ khai thuế GTGT đã nộp cho cơ quan thuế
- 142; 242 = Bảng phân bổ chi phí trả trước
- 131; 331 = Bảng tổng hợp công nợ
- 152; 154;155;156;153 = Bảng tổng hợp N-X-T
- 211 = Sổ TSCĐ
- 214 = Bảng trích khấu hao TSCĐ
- 334 = Bảng lương hàng tháng
- TK đầu 5; 6; 7; 8; 9: Không có số dư. Nếu có số dư cuối kỳ thì phải xem lại các bút toàn kết chuyển đã đúng chưa.
Bài viết nên đọc: Kỹ năng kiểm tra báo cáo tài chính